Chứng Khoán 3 Gốc – BÀI 29: 3+ Cách Đọc hiểu báo cáo kết quả kinh doanh doanh nghiệp 2022

Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Chứng Khoán 3 Gốc – BÀI 29: 3+ Cách Đọc hiểu báo cáo kết quả kinh doanh doanh nghiệp 2022

1. Biên lợi nhuận gộp

Biên lợi nhuận gộp hay Tỷ suất lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán (COGS) chia cho doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận gộp được biểu thị dưới dạng phần trăm. Nói chung, nó được tính bằng giá bán của một mặt hàng, trừ chi phí bán hàng (ví dụ: chi phí sản xuất hoặc mua lại, không bao gồm chi phí cố định gián tiếp như chi phí văn phòng, tiền thuê nhà hoặc chi phí hành chính). Tỷ suất lợi nhuận gộp thường được sử dụng thay thế cho Lợi nhuận gộp, nhưng các điều khoản khác nhau. Khi nói về một số tiền, về mặt kỹ thuật là chính xác khi sử dụng thuật ngữ Lợi nhuận gộp; khi đề cập đến tỷ lệ phần trăm hoặc tỷ lệ, việc sử dụng Biên lợi nhuận gộp là chính xác. Nói cách khác, Biên lợi nhuận gộp là một giá trị phần trăm, trong khi Lợi nhuận gộp là một giá trị tiền tệ.

Biên lợi nhuận gộp (lợi nhuận gộp biên hoặc tỷ suất lợi nhuận gộp, tiếng anh là gross profit margin hay gross margin) cho biết với mỗi đồng doanh thu tạo ra thì doanh nghiệp thu về được bao nhiêu đồng thu nhập/lợi nhuận gộp (sau khi trừ đi giá vốn hàng bán).

  • Một doanh nghiệp có một lợi thế cạnh tranh lớn và có 1 bộ máy hiệu quả thì sẽ duy trì biên lợi nhuận ở mức cao trong nhiều năm liền.

  • Nếu Biên lợi nhuận gộp lớn hơn 30%, doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững dài hạn

  • Nếu Biên lợi nhuận gộp nhỏ hơn 30%, sự cạnh tranh đến từ đối thủ khác có thể bào mòn biên lợi nhuận của doanh nghiệp

  • Nếu Biên lợi nhuận gộp nhỏ hơn 10%, khả năng cao doanh nghiệp không có lợi thế cạnh tranh nào

2. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng

Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Hay nói cách khác dòng chi phí này liên quan đến chi phí trực tiếp và gián tiếp của việc tạo ra doanh thu (từ bán sản phẩm hoặc dịch vụ)

Chi phí bán hàng trực tiếp là những chi phí phát sinh tại thời điểm bán sản phẩm và dịch vụ. Ví dụ về chi phí bán hàng bao gồm chi phí giao dịch, hoa hồng được trả khi bán hàng, chi phí vận chuyển.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức hoạt động của doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải bỏ ra vận hành hoạt động của mình. Những chi phí này được gọi là chi phí cố định, một số được gọi là chi phí biến đổi.

Những chi phí này không liên quan đến việc sản xuất hay bán sản phẩm, dịch vụ mà thay vào đó là hoạt động kinh doanh chung đang diễn ra tại Công ty.

Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hành chính( lương, vật liệu mua ngoài, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí liên quan khác…), chi phí tiếp khách

Nhất quán và ổn định là chìa khóa quan trọng nhất đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp không có lợi thế cạnh tranh sẽ có các chi phí này biến động rất nhiều hàng năm so với lợi nhuận gộp.
  • Nếu tỷ lệ chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp / lợi nhuận gộp nhỏ hơn 30%, đây là một doanh nghiệp quản lý chi phí tốt.
  • Nếu tỷ lệ này cao hơn 70%, doanh nghiệp đang kinh doanh trong 1 ngành nghề rất cạnh tranh và gần như không có 1 lợi thế cạnh tranh gì đặc biệt.

>>>>> Chứng Khoán 3 Gốc – BÀI 27: Các yếu tố vĩ mô ảnh hướng giá cổ phiếu năm 2022

3. Chi phí nghiên cứu phát triển (R&D)

Chi phí nghiên cứu và phát triển là những chi phí liên quan đến việc nghiên cứu và phát triển hàng hóa hoặc dịch vụ của một công ty. Một công ty thường phải chịu chi phí R&D trong quá trình tìm kiếm và tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới.

HỌC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VIP 1 VS 1

Bộ 11 tài Liệu Chia Sẻ Miễn Phí Tới Các Nhà Đầu Tư Chứng Khoán

Vậy Để Nhận được Bộ 11 Tài Liệu Trên bạn Cần mở Tài Khoản Chứng Khoán của TechcomBank Thành công Theo Link Sau : /tcbs

Đăng ký Mở Tài Khoản

Cách Nhận Bộ 11 Tài Liệu Đầu Tư CHứng Khoán

Mở tài khoản chứng khoán TCBS với Mã giới thiệu iWealth Partner: 105C698138 . Các bạn liên hệ với chúng tôi để Nhận Bộ 11 Tài Liệu Phía Trên chi tiết liên hệ: Facebook Đầu Tư Là Gì hoặc Zalo: 0966.192.366

Đăng Ký Học Đầu Tư Chứng Khoán Miễn Phí từ A-Z

Nghiên cứu và phát triển là một hoạt động có hệ thống kết hợp sự nghiên cứu cơ bản và được ứng dụng trong nỗ lực khám phá những giải pháp cho các vấn đề, tạo ra hoặc nâng cấp hàng hóa và dịch vụ. Khi một công ty tiến hành R&D của riêng mình, công ty sẽ thường khẳng định quyền sở hữu tài sản trí tuệ dưới dạng bằng sáng chế hoặc bản quyền tác giả.

  • Trong báo cáo tài chính tại Việt Nam, chi phí R&D không được tách thành 1 khoản mục riêng, tuy nhiên trong ở nhiều doanh nghiệp tốt, họ thường công bố chi phí này hoặc tỷ lệ chi phí R&D/Doanh thu trong các báo cáo thường niên.
  • Nếu lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ những bằng sáng chế hoặc lợi thế từ 1 công nghệ mới, đến 1 thời điểm nào đó lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ không còn nữa vì những phát minh sáng chế, hay công nghệ đó sẽ bị sao chép rất nhanh chóng.
  • Tôi thường đánh giá cao những doanh nghiệp có tỷ lệ R&D/doanh thu ở mức thấp tương đối so với các doanh nghiệp trong ngành nhưng luôn được duy trì ổn định.

4. Chi phí khấu hao

Khấu hao (tiếng Anh: Depreciation) đây là một phương pháp kế toán phân bổ chi phí của một tài sản hữu hình trong vòng đời có ích của nó cho đến khi giá trị của tài sản này trở thành 0 hoặc có thể không đáng kể.

Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ.

  • Một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trong ngành thường có tỷ lệ khấu hao/lợi nhuận gộp thấp hơn những doanh nghiệp khác trong ngành.

>>>>> Chứng Khoán 3 Gốc – BÀI 28: 5+ Nội dung cơ bản khi đọc báo cáo tài chính cần biết 2022

5. Chi phí lãi vay

Chi phí lãi vay rất quan trọng vì nếu nó quá cao, nó có thể cắt giảm đáng kể lợi nhuận của công ty. Việc tăng lãi suất có thể gây tổn hại cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhiều khoản vay hoặc lớn hơn.

Các doanh nghiệp có nhiều tài sản hơn bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi việc tăng lãi suất. Ví dụ, các doanh nghiệp đã vay mua phương tiện, thiết bị hoặc tài sản sẽ bị thiệt hại nhiều nhất.

Chi phí lãi vay là tổng số tiền mà một doanh nghiệp tích lũy để trả lãi cho các khoản vay của mình. Tóm lại, đó là chi phí của việc vay vốn. Các doanh nghiệp đi vay để bổ sung hàng tồn kho, mua tài sản, thiết bị hoặc thanh toán hóa đơn.

Một doanh nghiệp có tỷ lệ lãi vay cao khi so sánh với lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính (operating income, hay EBIT) thì sẽ có 2 tình huống:
  • Doanh nghiệp ở trong 1 ngành nghề có sự cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (Capex) rất lớn hàng năm để duy trì vị thế cạnh tranh
  • Doanh nghiệp có tình trạng kinh doanh rất tốt và đang sử dụng đòn bẩy nợ vay cho hoạt động thâu tóm mua lại (Leverage Buy-out)
Đối với Warren Buffett, một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh thường có rất ít, hoặc không có lãi vay.
Mặc dù lãi vay phải trả của từng doanh nghiệp sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng ngành nghề, tuy nhiên, trong bất kỳ ngành nghề nào, một doanh nghiệp có tỷ lệ lãi vay/EBIT thấp nhất thì luôn là 1 doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh nhất định.

6. Lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng, còn được gọi là lãi thuần, thu nhập ròng hoặc lãi ròng là thước đo lợi nhuận của một liên doanh sau khi hạch toán tất cả các chi phí và thuế. Đó là lợi nhuận thực tế, và bao gồm các chi phí hoạt động được loại trừ khỏi lợi nhuận gộp

Một từ đồng nghĩa chung cho lợi nhuận ròng khi thảo luận báo cáo tài chính (bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập) là lãi ròng. Thuật ngữ này xuất phát từ sự xuất hiện truyền thống của một báo cáo thu nhập cho thấy tất cả các khoản thu và chi phí được phân bổ trong một khoảng thời gian xác định với tổng kết kết quả trên dòng dưới cùng của báo cáo.

  • Bạn cần phải đánh giá xu hướng ổn định và tăng trưởng đều đặn, đồng nhất của doanh nghiệp qua từng năm.
  • Tôi thường tránh xa những doanh nghiệp có lợi nhuận ròng không có sự tăng trưởng đồng nhất qua từng năm, năm thì lãi rất lớn nhưng năm thì lãi rất thấp (hoặc lỗ).
  • Ngoài ra, bạn cần chú ý xu hướng lợi nhuận ròng khác với xu hướng EPS vì doanh nghiệp có thể pha loãng cổ phiếu hoặc mua lại cổ phiếu quỹ. Và tất nhiên, xu hướng EPS được ưu tiên hơn xu hướng lợi nhuận ròng.
  • Quan trọng: Nếu doanh nghiệp có tỷ lệ lợi nhuận ròng/doanh thu duy trì ở mức cao (trên 15%) trong nhiều năm thì đây là một dấu hiệu tích cực cho thấy doanh nghiệp đang được hưởng lợi từ 1 lợi thế cạnh tranh dài hạn nào đó.
  • Nếu tỷ lệ này thấp hơn 10% thì khả năng cao doanh nghiệp kinh doanh đang ở trong 1 ngành nghề có sự cạnh tranh khốc liệt và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là rất thấp (hoặc không có).

*** Tất cả là quan điểm cá nhân và không được xem là lời khuyên đầu tư!

Chúng tôi sẽ cập nhật thêm tin tức và khuyến nghị đầu tư chứng khoán hàng ngày theo đường link : Khuyến Nghị Đầu Tư Chứng Khoán. Và đừng quên một nút like trang  Facebook Đầu Tư Là Gì để cập nhật thêm tin tức và học hỏi thêm nhiều kiến thức về thị trường nhé. Mọi thắc mắc nhà đầu tư có thể bình luận ở phía dưới chúng tôi sẽ cố gắng phản hồi sớm nhất.

Chúc cả nhà đầu tư hiệu quả!

Liên Hệ Quảng Cáo Tại Đây

Xem thêm

Chứng Khoán 3 Gốc – BÀI 50: Có nên chơi chứng khoán Việt Nam 2022 hay không?

Qua bài viết này bạn hiểu được có nên chơi chứng khoán ở thời điểm …

Chat Zalo
0966192366